Sau khi tốt nghiệp cấp 3, các bạn trẻ có nhiều hướng đi khác nhau như học nghề, cao đẳng, đại học các khối ngành kinh tế, thương mại, nghệ thuật, hoặc các khối ngành kỹ thuật, v.v. So với những ngành nghề khác, công việc của kỹ sư thiên về đặc thù kỹ thuật và thường được đào tạo một cách chuyên biệt hơn.
Các kỹ sư trẻ mới ra trường cũng cần làm hồ sơ xin việc và cần chuẩn bị CV sao cho chuyên nghiệp để có được việc làm mong muốn. Để biết cách tạo CV chuẩn chỉnh cho hai trong những công việc kỹ sư hot nhất là kỹ sư xây dựng và kỹ sư điện công nghiệp, bạn có thể tham khảo 2 bài viết sau:
Còn trong bài viết này, cùng CakeResume tìm hiểu kỹ hơn công việc của kỹ sư cũng như các vị trí hot nhất hiện nay nhé!
Để hiểu rõ hơn ‘kỹ sư là gì’, bạn có thể bóc tách nghĩa của từng từ ‘kỹ’ và ‘sư’. ‘Kỹ’ được hiểu theo nghĩa kỹ năng, và ‘sư’ được hiểu theo nghĩa bậc thầy. Nghĩa của ‘kỹ sư’ là chỉ những người nắm trình độ kỹ thuật cao, tới mức bậc thầy, nghĩa là rất thuần thục và am hiểu sâu. Tuy nhiên, nếu là các kỹ sư mới tốt nghiệp thì ‘sư’ chỉ nằm ở lý thuyết nên vẫn cần rèn luyện rất nhiều ở khía cạnh thực tiễn.
Vì đòi hỏi chuyên môn cao, các ngành học kỹ sư cũng có thể dài hơn so với bậc cử nhân hay cao đẳng, tại chức. Trung bình các cử nhân cần từ 3 đến 4 năm còn kỹ sư có thể kéo dài tới 5 hoặc 6 năm đối với tùy từng chuyên môn đào tạo. Các ngành nghề kỹ sư cũng thường liên quan nhiều đến các lý thuyết, tính toán, công thức, v.v.
Mỗi lĩnh vực chuyên môn thì đều có những công việc đặc thù khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu các thông tin tuyển dụng và đọc mô tả công việc kỹ sư để nắm được các đầu việc của mỗi ngành nghề và vị trí. Để hiểu một cách khái quát nhất kỹ sư làm gì, thì bạn có thể hình dung nhiệm vụ chính của họ là sáng tạo ý tưởng, từ đó dựng lên các thiết kế để thi công và ứng dụng vào phát triển các mẫu thử, nhằm đảm bảo tiết kiệm tối ưu nguồn nguyên vật liệu, thời gian, nhân lực, v.v.
Dưới đây là mô tả công việc kỹ sư của 10 lĩnh vực hot nhất!
HSE là ba chữ cái đầu của Health – Safety – Environment, kỹ sư HSE sẽ phụ trách các công việc liên quan tới các vấn đề về Sức khỏe – An toàn – Môi trường.
Công việc của kỹ sư HSE bao gồm:
Được rút gọn từ 3 chữ cái của New Product Introduction, kỹ sư NPI đóng vai trò quan trọng trong quá trình triển khai sản phẩm mới.
Công việc của kỹ sư NPI bao gồm:
Công việc của kỹ sư hóa học bao gồm:
Công việc của kỹ sư xây dựng gồm có:
Công việc kỹ sư phần mềm bao gồm:
Công việc của một kỹ sư điện bao gồm:
Công việc của kỹ sư sản xuất bao gồm:
Công việc của kỹ sư cơ khí bao gồm:
Công việc của kỹ sư trắc địa bao gồm:
Công việc của kỹ sư nông nghiệp bao gồm:
Để theo học các chương trình kỹ sư thì hầu hết đầu vào sẽ là thi khối A là Toán - Lý - Hóa. Tuy nhiên cũng có các tổ hợp xét tuyển khác như A01, A07, v.v. - bạn có thể tham khảo để đáp ứng với từng chuyên ngành và từng cơ sở đào tạo.
5 kỹ năng mềm cần có để đáp ứng được vị trí công việc của kỹ sư là:
Đối với nghề kỹ sư, mức lương thường được tính theo cấp bậc và hệ số lương cụ thể. Bạn có thể tham khảo công thức dưới đây được áp dụng cho vị trí kỹ sư theo cách tính của nhà nước:
Mức lương cơ bản = Lương cơ sở * Hệ số lương
Tùy vào mỗi năm mà mức lương kỹ sư có sự thay đổi. Ở dưới đây, áp dụng mức lương cơ sở năm 2022 là 1.490.000 đồng, tham khảo theo Thông tư 02/2007 và Thông tư Liên tịch 01/2016 của Bộ Nội vụ.
Bậc lương kỹ sư (Hạng III - loại A1) | ||
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương VND (Áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 VND) |
1 | 2.34 | 3.486.600 |
2 | 2.67 | 3.978.300 |
3 | 3.00 | 4.470.000 |
4 | 3.33 | 4.961.700 |
5 | 3.66 | 5.453.400 |
6 | 3.99 | 5.945.100 |
7 | 4.32 | 6.436.800 |
8 | 4.65 | 6.928.500 |
9 | 4.98 | 7.420.200 |
Bậc Kỹ sư chính (Hạng II - loại A2.1) | ||
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương VND (Áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 VND) |
1 | 4.40 | 6.556.000 |
2 | 4.74 | 7.062.600 |
3 | 5.08 | 7.569.200 |
4 | 5.42 | 8.075.800 |
5 | 5.76 | 8.582.400 |
6 | 6.10 | 9.089.000 |
7 | 6.44 | 9.595.600 |
8 | 6.78 | 10.102.200 |
Bậc kỹ sư cao cấp (Hạng I - loại A3.1) | ||
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (Áp dụng mức 1.490.000 đồng) |
1 | 6.20 | 9.238.000 đồng |
2 | 6.56 | 9.774.400 đồng |
3 | 6.92 | 10.310.800 đồng |
4 | 7.28 | 10.847.200 đồng |
5 | 7.64 | 11.383.600 đồng |
6 | 8.00 | 11.920.000 đồng |
Các thông tin trên giúp bạn hình dung về mức lương cơ bản, còn thực tế thì thu nhập hàng của kỹ sư sẽ cao hơn vì còn các khoản phụ cấp lương cũng như tiền thưởng, phụ thuộc vào ngành nghề cũng như hoạt động của doanh nghiệp.
Công cụ tạo CV miễn phí trên CakeResume cung cấp hơn 500 mẫu CV đa ngành nghề và các bài viết về tip làm CV hữu ích. Nhờ đó, bạn có thể tạo CV online dễ dàng mà vẫn vô cùng ấn tượng. Hãy thu hút nhà tuyển dụng và chinh phục công việc mơ ước với bản CV chuyên nghiệp ngay hôm nay!
--- Tác giả bài viết: Moon Tran ---